Tìm hiểu về giá trị điện trở cách điện tiêu chuẩn

Trong một hệ thống điện hoặc thiết bị điện bất kỳ, giá trị điện trở cách điện luôn đóng vai trò quan trọng do tính chất đặc biệt của nó. Vậy giá trị điện trở cách điện tiêu chuẩn bao nhiêu là đạt? Cùng Dubai Electric tìm hiểu về các giá trị điện trở trong bài viết dưới đây nhé!

Đo điện trở cách điện là gì?

Đo điện trở cách điện là quá trình đo để đánh giá mức độ cách điện của thiết bị. Đây là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu để xác định tình trạng cách điện của thiết bị. Ngoài ra, việc đo điện trở cách điện cũng cung cấp thông tin về sự biến đổi của dòng rò theo thời gian, giúp người dùng nhìn thấy sự thay đổi trong quá trình sử dụng.

Đo điện trở cách điện là gì?

Quy định về điện trở cách điện tiêu chuẩn

Giá trị điện trở cách điện tiêu chuẩn được quy định trong TCVN 6748-1, một tiêu chuẩn do Ban kỹ thuật Quốc gia TCVN/TC/E3 ban hành. Ngoài ra, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng, kết hợp với Bộ Khoa học Công nghệ, đã công bố các tiêu chuẩn điện trở cách điện như sau:

  • Đối với điện áp định mức U TB < 600V, áp đo được sử dụng là 500 V DC.
  • Đối với điện áp định mức U TB trong khoảng 600V – 7000V, áp đo được sử dụng là 1000V DC.
  • Đối với điện áp định mức U TB > 7000 V, áp đo được sử dụng là 2500 V DC.

Dưới đây là một số tiêu chuẩn liên quan đến điện trở của các thiết bị điện:

  • Điện trở cách điện của máy phát điện: Theo TCVN 4747-89, ở mức điện áp 400V và trạng thái nguội, giá trị điện trở cách điện là 200 MΩ, trong khi lúc nóng là 5 MΩ.
  • Điện trở máy phát điện ở mức điện áp 6300V là 40 MΩ (lúc nguội) và 7 MΩ (lúc nóng), còn ở mức 10500V là 50 MΩ (lúc nguội) và 11 MΩ (lúc nóng).
  • Điện trở của máy biến áp, được quy định trong tiêu chuẩn QCVN QTĐ-5:2008/BCT và TCVN 7697-2:2007/IEC 60044-2:2003.
  • Điện trở của máy biến dòng điện, quy định trong tiêu chuẩn QCVN QTĐ-5:2008/BCT, TCVN 5928 1995, và ĐLVN 18:199.

Giá trị điện trở cách điện tiêu chuẩn bao nhiêu là đạt?

Giá trị điện trở cách điện tiêu chuẩn được xác định như sau:

Thông số điện trở cách điện được đo và lấy dữ liệu giữa phần vỏ và hai đầu sử dụng. Giá trị điện trở cách điện càng lớn thì mức độ an toàn khi sử dụng động cơ càng cao.

Mỗi thiết bị điện, từ công nghiệp đến gia đình, thường có bộ phận dẫn điện và bộ phận cách điện (lớp vỏ bên ngoài). Do đó, tiêu chuẩn đo điện trở cách điện không đồng nhất và phụ thuộc vào kỹ thuật điện áp chịu đựng của từng thiết bị.

Ví dụ: Đối với động cơ có đánh giá áp là 690V AC, điện trở cách điện của động cơ này sẽ là 690 x 1414 = 975.8 V DC. Điều này có nghĩa là chỉ được chọn thang điện áp 1kV DC để kiểm tra điện trở cách điện của động cơ này.

  • Đối với cáp điện có điện áp từ 0.6kV đến 1kV, thường sử dụng điện áp kiểm tra là 1.5kV DC. Do đó, trước khi thực hiện kiểm tra điện trở cách điện, cần chọn thang điện áp phù hợp để tiến hành thử nghiệm.

giá trị điện trở cách điện tiêu chuẩn

Cách đo điện trở cách điện

Để đo được điện trở cách điện, ta sử dụng hai cấp đo cơ bản là cao áp và hạ áp. Các giá trị thường được sử dụng như sau:

  • Cấp đo cao áp: Sử dụng điện áp cao như 1000V, 2500V, 5000V cho các thiết bị có điện áp cao.
  • Cấp đo hạ áp: Sử dụng điện áp thấp như 500V cho các thiết bị có điện áp thấp.

Ví dụ: Để kiểm tra điện trở cách điện của một MBA 22/0.4 kV, ta cần sử dụng đồng hồ đo điện trở cách điện 2500V để đo giá trị điện trở cách điện giữa cuộn cao và đất, và giữa cuộn cao và cuộn hạ. Ngoài ra, cần sử dụng một đồng hồ megomet 500V để đo giá trị điện trở cách điện giữa cuộn hạ và đất. Mỗi lần đo, cần lấy hai giá trị: một tại thời điểm 15 giây và một tại thời điểm 60 giây.

Sau đó, ta tính tỷ số hấp thụ điện môi bằng cách chia giá trị lúc 60 giây cho giá trị lúc 15 giây. Nếu tỷ số này lớn hơn 1.3, thì được coi là đạt tiêu chuẩn.

Vì vậy, công việc của bạn là lựa chọn các đồng hồ đo điện trở phù hợp và thực hiện kiểm tra giá trị điện trở cách điện tiêu chuẩn cho thiết bị.

Có thể bạn quan tâm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *